Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Thuế GTGT năm 2023 với nhiều thay đổi lớn ở thuế 10% do hết giảm thuế (chúng tôi sẽ cập nhật khi có gia hạn giảm thuế)
Năm 2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP và Nghị quyết 43/2022/QH15 về việc quy định chính sách miễn giá trị gia nhằm hỗ trợ , phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Do tình hình dịch covid -19, diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng nặng nề đến đời sống, kinh tế xã hội, nên trong năm 2022, chính phủ đã ban hành chính sách miễn giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%.
Thời gian hiệu lực của nghị định này áp dụng từ 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022.
Vì vậy, sau thời gian này, kể từ ngày 01/01/2023 các hàng hóa dịch vụ đã được giảm sẽ quay về mức thuế cũ là thuế GTGT 10%.
Là các đối tượng còn lại không phải các trường hợp chịu thuế 0%, 5% và không chịu thuế
Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất GTGT 5% được quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 bao gồm:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm không chịu thuế được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ 2013;
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2014.
Hiện nay, các đối tượng chịu thuế GTGT 0% được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và khoản 2 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, cụ thể:
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
(2) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
(3) Dịch vụ cấp tín dụng;
(4) Chuyển nhượng vốn;
(5) Dịch vụ tài chính phái sinh;
(6) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
(7) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
(8) Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa cung cấp cho khách hàng nước ngoài,
(9) Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
(10) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
(11)Hàng hóa xuất khẩu để bán cho hội triễn lãm, hội chợ nước ngoài.
- Điều kiện để áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định điều kiện để áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Có hợp đồng mua bán hoặc gia công xuất khẩu.
- Có hợp đồng ủy thác xuất khẩu, đồng thời phải có bộ chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu thông qua ngân hàng, kèm theo các chứng từ có liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa đó.
-Người xuất khẩu phải có tờ khai hải quan để chứng minh hàng hóa là xuất khẩu.
Căn cứ Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016); hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT năm 2023 trong các trường hợp sau:
Hàng hóa không chịu thuế GTGT
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm nêu trên bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền;
(3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl);
(4) Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê;
(5) Chuyển quyền sử dụng đất;
(6) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
(7) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
(8) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
(9) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau;
(10) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ 2017, Luật sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019); phần mềm máy tính;
(11) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác;
(12) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên;
(13) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật;
(14) Hàng hóa của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(1) Nạo vét kênh mương, tưới tiêu, cày, bừa để phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp, hoặc thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;
(2) Bảo hiểm bao gồm : nhân thọ, sức khỏe, người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người. Bên cạnh đó : bảo hiểm cho vật nuôi, cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản cũng không chịu thuế GTGT
(3) Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
- Dịch vụ cấp tín dụng;
- Dịch vụ cho vay của cá nhân nộp thuế nhưng không phải là tổ chức tín dụng;
- Kinh doanh chứng khoán;
- Chuyển nhượng vốn
- Bán nợ;
- Kinh doanh ngoại tệ;
- Dịch vụ tài chính phái sinh;
- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(4) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật;
(5) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ;
(6) Dịch vụ để duy trì hoạt động của vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ;
(7) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội;
(8) Dạy học, dạy nghề;
(9) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(10) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền;
(11) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
(12) Dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI, UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TỐT NHẤT BÌNH DƯƠNG
Công ty Kế Toán Bảo Ngọc - Chuyên cung cấp các Dịch vụ Kế toán - Báo cáo thuế - Thành lập công ty - làm Giấy phép kinh doanh Uy tín và chuyên nghiệp tại Bình Dương
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, hiểu rõ các vấn đề doanh nghiệp bạn gặp phải. Phương châm của chúng tôi là Bảo mật - Nhanh chóng và Chuyên nghiệp, tin chắc bạn sẽ hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Liên hệ: 0823.369.333
Liên hệ: 0902.383.000
Mars
05-04-2022
26-12-2023
13-01-2024
30-12-2023
17-11-2022
09-10-2022
24-05-2023
26-12-2022
30-12-2023
28-10-2022
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: 39D/2, Khu Phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD BÀU BÀNG - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 1448/55, Đường D11-5A, Tổ 6 Khu Phố Đồng Sổ, Thị Trấn Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD THUẬN AN - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 15/8 Đường Bình Chuẩn 18, Phường Bình Chuẩn , Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
VPĐD DĨ AN - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: 10/26 KP Chiêu Liêu, Khu Phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD ĐỒNG NAI - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 56/1, Tổ 11 Khu Phố 5, Phưởng Trảng Dài, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
----------------
Liên hệ Văn Phòng: