Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Căn cứ theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015 /TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN:
Để được ghi nhận lãi vay khi tính thuế TNDN , doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ sau:
Theo điểm 2.17 điều 4 Thông tư 96/2015 /TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định cụ thể như sau: nếu doanh nghiệp vay của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế mà mức lãi suất cơ bản vượt quá 150% lãi suất do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay phục vụ cho hoạt đồng sản xuất kinh doanh, thì phần vượt trên sẽ không được tính vào chi phí hợp lệ khi quyết toán thuế TNDN.
Ví dụ: công ty may mặc Hoàng Gia, vay của bà Nguyễn Thị A số tiền 300 triệu với lãi suất 1.5%/tháng( công ty đã góp đủ vốn). Mức lãi suất ngân hàng ấn định lúc vay là 0.8%/tháng.
Lãi suất hợp lý : 0.8%*150%=1.2%
Chi phí lãi vay được trừ tối đa: 1.2%*300 triệu=3,6 triệu
Chi phí lãi vay không được trừ: 0.3%*300 triệu=0.9 triệu.
Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ chi phí lãi vay là không được trừ.
Ví dụ minh họa:
Trên giấy phép kinh doanh, công ty may mặc Hoàng Gia đăng ký vốn điều lệ 4.000.000.000 (4 tỷ) , tiến độ góp vốn ghi ở điều lệ là : 90 ngày. Nhưng hết thời hạn góp vốn, các thành viên chỉ góp được : 3.000.000.000 (3 tỷ), thiếu 1.000.000.000 (1 tỷ)
Công ty đi vay ngân hàng ACB : 1.000.000.000*1.2%=12.000.000/tháng .
Vậy chi phí lãi vay không được trừ khi tính thuế TNDN: 12.000.000 (là tiền lãi tương ứng và tối đa bằng tiền lãi của 1 tỷ góp thiếu)
Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ đăng ký trên giấy giấy phép kinh doanh theo tiến độ góp vốn:
- Nếu phát sinh nhiều khoản vay: chi phí lãi vay không được trừ được xác định: "Tỷ lệ % (vốn điều lệ còn thiếu/tổng số tiền vay)*tổng số lãi vay"
- Nếu phát sinh chỉ một khoản vay duy nhất: chi phí lãi vay không được trừ được xác định: "Phần vốn điều lệ còn thiếu*lãi suất của khoản vay*thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu"
Ví dụ minh họa:
Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty may mặc Hoàng Gia cấp ngày 01/01/2022, với số vốn điều lệ là 10 tỷ đồng và các thành viên cam kết góp đủ vốn.
Nhưng thực tế ngày 1/1/2022, các thành viên chỉ góp được 6 tỷ đồng, thiếu 4 tỷ đồng.( chiếm 40% đã đăng ký).
Ngày 01/04/2022, các thành viên góp thêm 2 tỷ . Như vậy số vốn điều lệ còn thiếu: 2 tỷ ( chiếm 20% đã đăng ký).
Từ 01/04/2022 đến 31/12/2022, các thành viên không góp thêm vốn nữa.
Tổng tiền lãi công ty phải trả trong năm là 1,2 tỷ đồng.
Trong đó:
- Lãi tiền vay phải trả từ 01/01 đến 31/03/2022 là 500 triệu đồng
- Lãi tiền vay phải trả từ 01/04 đến 31/12/2022 là 700 triệu đồng.
Như vậy : chi phí lãi tiền vay không được tính vào chi phí được trừ trong 1,2 tỷ đồng được xác định như sau:
- Giai đoạn từ 01/01 đến 31/03/2022 là 500 triệu đồng=500 triệu*40%=200 triệu đồng.
- Giai đoạn từ 01/01 đến 01/04/2022 là 700 triệu đồng=700 triệu*20%=140 triệu đồng.
Vậy số tiền:200+140=340 triệu sẽ không được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN cuối năm.
Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về giao dịch liên kết cụ thể như sau:
Các bên có quan hệ liên kết là các bên có mối quan hệ thuộc trong số các trường hợp sau:
+ Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành , kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào doanh nghiệp kia.
+ Các bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
Các bên liên kết được quy định như sau:
a/ Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
b/ Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sỡ hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất là 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia.
c/ Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp trực tiếp hoặc gián tiếp của chủ sở hữu do một bên thứ ba.
d/ Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chử sỡ hữu đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.
đ/ Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc có cùng thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính , kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.
e/ Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát của nhân sự, tài chính , kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các quan hệ sau: cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ chồng, cha dượng, mẹ kế, cháu nội, cháu ngoại,....
g/Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường thú hoặc cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
h/Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, vay và cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệptrong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành , kiểm soát doanh nghiệp.
i/ Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.
Như vậy: Căn cứ quy định nêu trên trường hợp Công ty có vay vốn ngân hàng với khoản vốn vay lớn hơn 25% vốn góp của chủ sở hữu của Công ty và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của Công ty thì giữa Công ty và Ngân hàng được xác định là có quan hệ liên kết. Khi đó các giao dịch phát sinh giữa doanh nghiệp và ngân hàng được xác định là giao dịch liên kết.
Như vậy nếu không phát sinh nợ trung và dài hạn với ngân hàng thì không tính là giao dịch liên kết
Đối với vay vốn tổ chức cá nhân khác: thì cần xem xét mối quan hệ như quy định trên
Ngoài các trường hợp được tính là giao dịch liên kết đã nêu trên, thì các trường hợp còn lại không được tính là giao dịch liên kết.
1/ Trả lãi vay theo định kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 111/112
2/ Trả trước cho nhiều lần hoặc DN trả lãi chậm của tài sản mua theo phương thức trả góp, trả chậm
Nợ TK 242
Có TK 111/112
Phân bổ cho nhiều lần:
Nợ TK 635
Có TK 242
3/ Trường hợp trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
-Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 335
Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay.
Nợ TK 335
Có TK 111/112
4/ Trường hợp DN thuê tài sản tài chính, thì hạch toán:
Trả tiền ngay:
Nợ TK 635
Có TK 111/112
Nếu ghi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính , nhưng chưa trả tiền
Nợ TK 635
Có TK 315
Nếu khoản chi phí lãi vay không được trừ khi quyết toán thuế TNDN cuối năm, kế toán ghi nhận ở chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Các trường hợp vay ngoại tệ (USD) bạn có thể xem thêm về tỷ giá USD thêm.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI, UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TỐT NHẤT BÌNH DƯƠNG
Công ty Kế Toán Bảo Ngọc - Chuyên cung cấp các dịch vụ Kế toán - Báo cáo thuế - Thành lập công ty - làm Giấy phép kinh doanh Uy tín và chuyên nghiệp tại Bình Dương
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, hiểu rõ các vấn đề doanh nghiệp bạn gặp phải. Phương châm của chúng tôi là Bảo mật - Nhanh chóng và Chuyên nghiệp, tin chắc bạn sẽ hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Liên hệ: 0823.369.333
Liên hệ: 0902.383.000
05-04-2022
26-12-2023
13-01-2024
30-12-2023
17-11-2022
09-10-2022
21-12-2023
13-12-2023
25-11-2023
06-10-2023
15-09-2023
13-06-2023
01-06-2023
31-05-2023
05-05-2023
05-04-2023
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: 39D/2, Khu Phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD BÀU BÀNG - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 1448/55, Đường D11-5A, Tổ 6 Khu Phố Đồng Sổ, Thị Trấn Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD THUẬN AN - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 15/8 Đường Bình Chuẩn 18, Phường Bình Chuẩn , Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
VPĐD DĨ AN - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: 10/26 KP Chiêu Liêu, Khu Phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
----------------
VPĐD ĐỒNG NAI - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN BẢO NGỌC
Địa chỉ: Số 56/1, Tổ 11 Khu Phố 5, Phưởng Trảng Dài, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
----------------
Liên hệ Văn Phòng: